Vật liệu cách nhiệt là gì?
Vật liệu cách nhiệt là loại vật liệu chuyên dụng trong thi công các công trình nhằm ngăn chặn sự truyền nhiệt qua lại giữa môi trường bên trong và bên ngoài nhằm đảm bảo sự ổn định về nhiệt độ của không gian bên trong công trình.
Các loại vật liệu cách nhiệt được sử dụng chống nóng cho trần, tường hoặc mái của công trình. Tùy từng loại được sử dụng với mục đích khác nhau. 1 số loại cách nhiệt được phổ biến hiện nay: bông thủy tinh, bông khoáng, túi khí, xốp PE, xốp XPS, xốp EPS…

Trên thị trường vật liệu cách nhiệt những loại vật liệu được sử dụng nhiều nhất:
1. Bông thủy tinh Glasswool
Bông thủy tinh Glasswool được sử dụng để cách nhiệt chống nóng cho mái hoặc vách các công trình nhà xưởng, trung tâm thương mại, nhà ga, tòa nhà cao ốc, văn phòng…
– Ưu điểm: khả năng cách nhiệt tối ưu, khả năng cách âm, chống cháy tốt.
– Nhược điểm: Khi thi công bụi bông bay ra gây ngứa, kích ứng da gây khó chịu cho người làm. Người thường xuyên hít phải bụi bông gây ảnh hưởng đến sức khỏe như ung thư. Giá thành đến khi đưa vào sử dụng cao hơn 1 số vật liệu khác.

2. Bông khoáng Remak® Rockwool
Bông khoáng Remak® Rockwool được sản xuất từ đá basalt tự nhiên, do vậ rất thân thiện với môi trường. Sản phẩm dễ dàng phân hủy tự nhiên, giữ ẩm và làm xốp cho đất. Sản phẩm được ứng dụng để thi công cho Mái, Vách, các công trình nhà xưởng, trung tâm thương mại…
– Ưu điểm: Khả năng chống cháy tốt, cách nhiệt và cách âm cao.
– Nhược điểm: Khi thi công bụi bông bay ra cắm vào da gây ngứa, kích ứng da khó chịu cho người làm. Để phòng tránh khi thi công ta nên mặc quần áo bảo hộ lao động cẩn thận và đeo khẩu trang để đảm bảo sức khỏe. Giá thành của bông khoáng cũng khá rẻ so với các vật liệu cách nhiệt khác.
Xem thêm báo giá Bông khoáng Remak® Rockwool và bông khoáng Rockwool Thái Lan

2. Tấm cách nhiệt cát tường
Tấm cách nhiệt cát tường được sử dụng để cách nhiệt cho mái các nhà xưởng hoặc hộ gia đình. Túi khí cát tường được cấu tạo bởi 2 lớp, lớp ngoài là lớp màng nhôm nguyên chất hoặc xi mạ nhôm có chức năng phản xạ nhiệt, bên trong là lớp túi khí hạn chế quá trình dẫn nhiệt, giúp tản nhiệt nhanh.
– Ưu điểm: dễ thi công, không gây độc hại với con người, môi trường, ngăn chặn tốt quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông, giá thành rẻ.
– Nhược điểm: chỉ sử dụng được trong các công trình nhỏ, dân dụng

3. Xốp XPS
Xốp XPS là 1 trong những vật liệu trực tiếp được sử dụng để chống nóng cho tường, trần hay sàn nhà kho lạnh. Được sử dụng rất nhiều trong các công trình dân dụng hay công nghiệp trước nay.
– Ưu điểm: XPS có khả năng cách nhiệt tối ưu, có khả năng chịu nén và chịu áp lực cao, an toàn với sức khỏe và thân thiện với môi trường.
+ Trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển, dễ thi công
+ Tiết kiệm điện năng khi được đưa vào sử dụng
– Nhược điểm: giá thành cao hơn so với 1 số vật liệu khác cùng loại
4. Xốp PE
Xốp PE được sử dụng để cách nhiệt cho mái các nhà xưởng nhỏ hoặc lợp dưới mái tôn tầng thượng, mái sân các hộ gia đình. Được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí, bề mặt dán màng OPP (màng nhôm, hoặc mặt bạc) có tác dụng cách nhiệt.
– Ưu điểm: dễ thi công, thân thiện với môi trường, con người, giá thành rẻ
– Nhược điểm: chỉ sử dụng cho các công trình nhà xưởng ở mức độ vừa, nhỏ, và các hộ gia đình. Các công trình lớn khách ít sử dụng xốp PE.

5. Xốp EPS
Xốp EPS cách nhiệt là 1 loại vật liệu nhẹ, được sản xuất từ 1 số chất đặc biệt, chứa nhiều không khí, được kích nở và chúng được kết dính với nhau dưới dạng tổ ong kín mạch, có tính năng vượt trội về tính bảo ôn và cách nhiệt.
EPS thường được dùng để chống nóng trực tiếp cho mái nhà, tường nhà hay được dùng để bảo ôn cho các kho lạnh,…
– Ưu điểm: có khả năng cách điện, cách nhiệt tốt, vừa cách được nhiệt nóng, vừa cách được nhiệt lạnh.
+ Dễ thi công và lắp đặt, giá thành rẻ, tiết kiệm chi phí.
– Nhược điểm: Là vật liệu dẽ bắt lửa gây cháy nổ nên ít được dùng trong các công trình lớn, dùng cho cách nhiệt không tốt bằng bảo ôn lạnh vì là vật liệu giữ nhiệt, không tỏa nhiệt
